- TÌM KIẾM -
TÀI LIỆU SỐ HÓA
|
|
1/. A combination of graph-based and cell-based clustering techniques for big datasets / Duong Van Hieu; Hướng dẫn khoa học: Phayung Meesad. - Bangkok : King Mongkut's University, 2016. - 108p.; 29cmTóm tắt: Nghiên cứu đề xuất một thuật toán phát hiện lỗi ngoại vi nhanh cho các bộ dữ liệu lớn (Cell-RDOS) và hai thuật toán phân cụm cho các bộ dữ liệu lớn trên một máy tính bộ nhớ giới hạn (Cell-MST và Weighted Cell-MST-based). Thuật toán Cell-RDOS là sự kết hợp các thuật toán dựa trên ô và phiên bản sửa đổi của thuật toán phát hiện ngoại vi dựa trên thứ hạng với các độ sâu khác nhau (RDOS)▪ Từ khóa: DỮ LIỆU LỚN | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | THUẬT TOÁN | LUẬN ÁN TIẾN SĨ▪ Ký hiệu phân loại: 005 / C429-O
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
2/. Kiểm định công khai đảm bảo tính riêng tư cho dữ liệu lưu trữ ngoài : Luận án Tiến sĩ Công nghệ thông tin - Chuyên ngành: Khoa học máy tính - Mã số: 62.48.01.01 / Đặng Hải Vân; Hướng dẫn khoa học: Nguyễn Đình Thúc. - Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2017. - 122tr.; 29cmTóm tắt: Nghiên cứu khảo sát lại các tính chất của ma trận giả nghịch đảo trên trường hữu hạn, đề xuất thuật toán xây dựng ma trận giả nghịch đảo trên trường hữu hạn và đánh giá thuật toán. Áp dụng ma trận giả nghịch đảo để xây dựng ứng dụng kiểm định dữ liệu▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | AN TOÀN DỮ LIỆU | CƠ SỞ DỮ LIỆU | KIỂM ĐỊNH | LƯU TRỮ▪ Ký hiệu phân loại: 005.7 / K304Đ
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
3/. Khai thác mẫu phổ biến và luật từ cơ sở dữ liệu chuỗi : Luận án Tiến sĩ Công nghệ thông tin - Chuyên ngành: Khoa học máy tính - Mã số: 62.48.01.01 / Trần Minh Thái; Hướng dẫn khoa học: Lê Hoài Bắc. - Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2016. - 128tr.; 29cmTóm tắt: Nghiên cứu bài toán khai thác mẫu tuần tự đóng, mẫu tuần tự liên chuỗi đóng, khai thác luật tuần tự đầy đủ và luật tuần tự không dư thừa từ đó đề xuất các cải tiến và đưa ra thuật toán khai thác tương ứng nhằm tăng tính hiệu quả về mặt thời gian và không gian lưu trữ▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | KHAI THÁC | DỮ LIỆU | THUẬT TOÁN▪ Ký hiệu phân loại: 005.74 / KH103TH
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
4/. Một số phương pháp ngẫu nhiên cho bài toán cực đại hoá xác suất hậu nghiệm không lồi trong học máy : Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin - Chuyên ngành: Hệ thống thông tin - Mã số: 9.48.01.04 / Bùi Thị Thanh Xuân; Người hướng dẫn khoa học: Thân Quang Khoát, Nguyễn Thị Oanh. - H. : Đại học Bách khoa Hà Nội, 2020. - 131tr. : Minh hoạ; 29cmTóm tắt: Trình bày về một số kiến thức cơ sở như bài toán MAP không lồi, tối ưu ngẫu nhiên, mô hình xác suất đồ thị, các phương pháp suy diễn trong mô hình xác suất đồ thị, mô hình chủ đề, thuật toán tối ưu ngẫu nhiên OPE; Một số đề xuất phương pháp tối ưu ngẫu nhiên cho bài toán suy diễn hậu nghiệm trong mô hình chủ đề với hàm mục tiêu không lồi; Trình bày thuật toán cải tiến mới GOPE giải bài toán MAP không lồi trong mô hình chủ đề thông qua khai thác phân phối Bernoulli với xác suất p ∈ (0,1) phù hợp▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | HỆ THỐNG THÔNG TIN | DỮ LIỆU | THỐNG KÊ▪ Ký hiệu phân loại: 005.13 / M458S
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
5/. Một số mô hình an toàn dữ liệu và an ninh mạng, bước đầu đề xuất lý thuyết cho mạng không dây : Luận án Tiến sĩ Công nghệ thông tin - Chuyên ngành: Khoa học máy tính - Mã số: 62.48.01.01 / Trần Ngọc Bảo; Hướng dẫn khoa học: Nguyễn Đình Thúc, Trần Đan Như. - Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh, 2011. - 129tr.; 29cmTóm tắt: Trình bày mã hoá thông tin trong mạng không dây; kiểm soát truy cập trong mạng không dây; giải pháp an toàn cho mạng cục bộ không dây▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | AN TOÀN DỮ LIỆU | AN NINH MẠNG | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | MẠNG KHÔNG DÂY▪ Ký hiệu phân loại: 005.8 / M458S
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
6/. Named entity recognition and text compression : Luận án Tiến sĩ - Chuyên ngành: Khoa học máy tính / Vu Nguyen Hong; Hướng dẫn khoa học: Václav Snáˇsel. - Ostrava : Technical University of Ostrava, 2016. - 89p.; 29cmTóm tắt: Nghiên cứu đề xuất phương pháp chuẩn hoá văn bản không chính thức của Việt Nam trong các mạng xã hội. Phương pháp này có khả năng xác định và chuẩn hoá văn bản không chính thức dựa trên cấu trúc từ ngữ Việt Nam, các nguyên âm tiếng Việt, và một mô hình trigram. Sau khi chuẩn hoá, dữ liệu sẽ được xử lý bằng mô hình nhận dạng đối tượng có tên (NER) để xác định và phân loại các thực thể được đặt tên trong những dữ liệu này▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | NÉN DỮ LIỆU | NHẬN DẠNG KÍ TỰ | CHUẨN HOÁ | TIẾNG VIỆT▪ Ký hiệu phân loại: 005.7 / N104E
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
7/. Nâng cao hiệu quả tính toán tìm tập phổ biến theo hướng tiếp cận tập đóng : Luận án Tiến sĩ khoa học Máy tính - Chuyên ngành: Khoa học Máy tính - Mã số: 62.48.01.01 / Nguyễn Thành Trung; Hướng dẫn khoa học: Nguyễn Phi Khứ, Nguyễn Đình Thuân. - Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Công nghệ Thông tin TP. Hồ Chí Minh, 2018. - 213tr.; 29cmTóm tắt: Xây dựng một thuật toán đảm bảo nhu cầu tăng cường và tìm được tất cả các tập đóng bằng một cấu trúc trung gian nào đó, để từ đây suy dẫn các tập phổ biến theo các ngưỡng phổ biến cho trước. Dựa vào cấu trúc trung gian đã thiết lập, tiếp tục phát triển thuật toán tìm các tập đóng phổ biến theo yêu cầu xử lý theo các lô giao dịch phân tán. Từ thuật toán xử lý theo lô, phát triển giải pháp song song hoá để giải quyết bài toán với các tập giao dịch cỡ lớn▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | TIN HỌC | HỆ THỐNG THÔNG TIN | DỮ LIỆU | PHÂN LỚP▪ Ký hiệu phân loại: 005.74 / N122C
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
8/. Phát triển một số mô hình dữ liệu không - thời gian trong GIS : Luận án Tiến sĩ Toán học - Chuyên ngành: Đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán - Mã số: 1.01.10 / Nguyễn Gia Tuấn Anh; Hướng dẫn khoa học: Trần Vĩnh Phước. - Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh, 2012. - 129tr.; 29cmTóm tắt: Giới thiệu, các mô hình dữ liệu GIS 3 chiều, mô hình SUDM, TUDM, LUDM, thực nghiệm, kết luận và hướng phát triển▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | TOÁN HỌC | MÔ HÌNH DỮ LIỆU | DỮ LIỆU GIS▪ Ký hiệu phân loại: 005.7 / PH110TR
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
9/. Phân loại trình tự Metagenomics trên cơ sở phân lớp và gom cụm : Luận án Tiến sĩ kỹ thuật - Chuyên ngành: Khoa học máy tính - Mã số: 62.48.01.01 / Lê Văn Vinh; Hướng dẫn khoa học: Trần Văn Lang, Trần Văn Hoài. - Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, 2017. - 140tr. : Minh hoạ; 29cmTóm tắt: Nhằm đề xuất các giải pháp phân loại cho dữ liệu metagenomics, có khả năng xử lý tốt cho trình tự ngắn, giải quyết hiệu quả trường hợp CSDL tham khảo không đầy đủ, việc vận dụng các kỹ thuật phân lớp và gom cụm, kết hợp khai thác tính chất của dữ liệu▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | KĨ THUẬT | METAGENOMICS | CƠ SỞ DỮ LIỆU | MÁY TÍNH▪ Ký hiệu phân loại: 005.75 / PH121L
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
10/. Statistical study of typhoon induced risks evaluation in central Vietnam coast : Luận án Tiến sĩ - Chuyên ngành: Kỹ thuật bờ biển và ngoài khơi / Bui Thi Thuy Duyen; Hướng dẫn khoa học: Xu Fumin. - Jiangsu Sheng : Hohai University, 2016. - 155p.; 29cmTóm tắt: Nghiên cứu đánh giá các rủi ro do bão gây ra ở bờ biển miền Trung Việt Nam. Tạo ra cơ sở dữ liệu theo dõi cơn bão (bao gồm cả vị trí theo dõi, gió và áp lực). Tạo cơ sở dữ liệu về gió bão và mực nước cho thành phố Qui Nhơn và bờ biển miền Trung Việt Nam. Đánh giá rủi ro tăng đột biến ở bờ biển Qui Nhơn và dựa trên rủi ro đó thiết kế sự kiện siêu bão để ước tính sự sói mòn của cồn cát, và khu vực có rủi ro tăng lên ở bờ biển miền Trung Việt Nam▪ Từ khóa: LUẬN ÁN TIẾN SĨ | BÃO | RỦI RO | CƠ SỞ DỮ LIỆU | QUI NHƠN | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 551.64 / ST100ST
»
MARC
|
Mời bạn đến Phòng đọc Điện tử để xem tài liệu số hóa !
-----
|
|
|
|
|